công trình “Cải tạo, Xây dựng giai đoạn 1 Học Viện Biên Phòng”. Nội dung kiểm định bao gồm các thí nghiệm kiểm tra được thực hiện tại hiện trường và phân tích đánh giá kết quả trên cơ sở thí nghiệm.
– Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm khoảng: 612 m2;
– Kiểm tra kích thước hình học tổng thể của giàn sau khi lắp dựng 100 điểm;
– Kiểm tra cao độ của giàn sau khi lắp dựng 100 điểm;
– Thí nghiệm kiểm tra trực quan tình trạng bu lông liên kết cầu và ống: 200 điểm;
– Thí nghiệm kiểm tra lực siết của bu lông liên kết cầu và ống: 100 điểm;
– Thí nghiệm kiểm tra bề dày lớp sơn phủ bề mặt thanh giàn: 100 điểm;
– Kiểm tra trực quan chất lượng liên kết hàn gối: 18 gối;
– Kiểm tra chất lượng liên kết hàn gối tựa bằng phương pháp thẩm thấu: 9 gối;
– Chất tải thí nghiệm trên diện tích mặt bằng.
– Đo biến dạng giàn;
– Chuyên gia theo dõi quá trình chất tải thí nghiệm;
– Tính toán kiểm tra khả năng chịu lực của giàn trên mô hình số theo số liệu thực tế;
– Phân tích đánh giá sự làm việc của kết cấu giàn trên cơ sở thí nghiệm công trình thực và mô hình số.
IV. TÀI LIỆU VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
– Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – 1997;
– TCVN 2337 : 1995. Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế;
– TCXDVN 338 : 2005. Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế;
– TCVN 1916 : 1995. Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc. Yêu cầu kỹ thuật;
– JGJ 7 1991 : Quy phạm thiết kế và thi công kết cấu giàn lưới của Trung Quốc; (Bản dịch tiếng Việt của Viện KHCN Xây dựng);
– Báo cáo tổng kết đề tài khoa học giàn lưới không gian (mã số RD 37-1998), Bộ xây dựng, 2001.
– BS 8110: Phần 1: 1985;
– Các tiêu chuẩn và quy phạm chuyên ngành liên quan khác.
V. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
a) Kiểm tra kích thước hình học tổng thể của giàn mái sau khi lắp dựng:
– Đo toạ độ theo công nghệ Laze, máy đo TCR 730 (Thuỵ Sĩ).
– Đo độ cao bằng thước thép có treo quả nặng 1kg và đọc bằng máy thuỷ chuẩn Ni 004 (Đức).
b) Kiểm tra chiều dày lớp mạ kim loại:
– Máy MINISET (Thuỵ Sĩ), dải đo 0 đến 1500mm, độ chính xác 0.2mm.
c) Thí nghiệm kiểm tra lực siết của bulông liên kết cầu và ống:
– Mômen kế (Đức)
d) Thí nghiệm kiểm tra chất lượng mối hàn tại công trường bằng phương pháp thẩm thấu:
– Dưỡng đo, kính soi vết nứt, kính lúp Magnaflux – ASTM E165:
+ Cleaner/Remover: SKC-HF;
+ Penetrant: SKL-SP;
+ Developer: SKD-S2.
e) Chất tải thí nghiệm trên một số nút giàn bằng hệ thống gia tải, đo chuyển vị tổng thể và cục bộ của giàn (Xem hình vẽ).
+ Đồng hồ đo chuyển vị hành trình 5cm Nhật Bản.